Characters remaining: 500/500
Translation

giấy nhiễu

Academic
Friendly

Từ "giấy nhiễu" trong tiếng Việt có nghĩa chính một loại giấy mỏng, thường bề mặt nhăn nheo, giống như nền tấm nhiễu. Giấy nhiễu thường được sử dụng để làm hoa giả hoặc trang trí.

Giải thích đơn giản:
  • Giấy nhiễu loại giấy mỏng, mềm, bề mặt nhăn. thường được dùng để tạo hình các loại hoa giả, đồ trang trí, hoặc trong nghệ thuật thủ công.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Tôi mua một cuộn giấy nhiễu để làm hoa giả trang trí cho bữa tiệc."
  2. Câu phức tạp: "Khi làm hoa từ giấy nhiễu, người ta thường phải gấp, xếp giấy một cách khéo léo để tạo ra những bông hoa thật đẹp."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong nghệ thuật, giấy nhiễu có thể được sử dụng để thực hiện các kỹ thuật như tạo hình 3D hoặc trang trí các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. dụ: "Nghệ sĩ đã sử dụng giấy nhiễu để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật độc đáo, mang tính sáng tạo cao."
Phân biệt các biến thể:
  • Giấy: từ chỉ chung về vật liệu mỏng, được làm từ bột giấy.
  • Nhiễu: Có nghĩanhăn nheo, không phẳng.
Từ gần giống:
  • Giấy lụa: loại giấy mỏng nhưng mịn màng hơn, thường được dùng để gói quà hoặc làm thiệp.
  • Giấy trang trí: loại giấy dùng để trang trí, có thể giấy nhiễu hoặc các loại giấy khác như giấy màu.
Từ đồng nghĩa:
  • Giấy gói: Dùng để gói đồ, có thể nhiều loại chất liệu khác nhau.
  • Giấy thấm: loại giấy mỏng, thường dùng để thấm dầu hoặc nước.
Từ liên quan:
  • Nghệ thuật giấy: lĩnh vực nghệ thuật sử dụng giấy để tạo ra các sản phẩm thủ công.
  • Hoa giấy: những bông hoa được làm từ giấy (có thể giấy nhiễu hoặc các loại giấy khác).
Ý nghĩa khác:

Ngoài nghĩa chỉ loại giấy, từ "nhiễu" còn có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh khác như "nhiễu loạn" trong khoa học, chỉ những biến động không ổn định.

  1. Thứ giấy mỏng nhăn nheo như nền tấm nhiễu, dùng để làm hoa giả.

Comments and discussion on the word "giấy nhiễu"